Trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần

  1. Căn cứ pháp lý
  • Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  • Nghị định số 01/2021/ND-CP của Chính phủ ngày 04 tháng 01 năm 2021 về Đăng ký doanh nghiệp.
  • Thông tư số 01/2021/TT-BKHDT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 16 tháng 3 năm 2021 Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
  • Quyết định số 885/QD-BKHDT của Bộ Kế hoạch Đầu tư ngày 30 tháng 6 năm 2021 Công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  1. Trình tự thủ tục thành lập công ty cổ phần

2.1. Đặc điểm của công ty cổ phần

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông của công ty cổ phẩn có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ 2 trường hợp:

+Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho người khác không phải là cổ đông sáng lập phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.

+ Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.

  • Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty. Bởi vậy Công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt

2.2. Thủ tục

  • Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần theo quy định của pháp luật;
  • Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua mạng thông tin điện tử, nhận giấy hẹn trả kết quả;
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan (nếu cần thiết), hoàn tất kết quả;
  • Tổ chức/ Cá nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ.

2.3. Thành phần hồ sơ

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
  • Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2.4. Cách thức thực hiện

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở;
  • Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
  • Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  1. Tham khảo

Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

  • English
  • Tiếng Việt