Thủ tục đăng ký nhượng quyền thương hiệu

Thủ tục đăng ký nhượng quyền thương hiệu

  1. Căn cứ pháp lý
  • Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
  • Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;
  • Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.
  1. Thủ tục đăng ký nhượng quyền thương hiệu

2.1. Nhượng quyền thương hiệu là gì?

Nhượng quyền thương hiệu (nhượng quyền thương mại) được hiểu là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây:

  • Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền;
  • Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh.

2.2. Các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền

Các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền bao gồm:

  • Nhượng quyền trong nước;
  • Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài.

Do đó, chỉ các trường hợp nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam thì mới cần phải làm thủ tục đăng ký nhượng quyền. Đối với các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền nêu trên thì các bên liên quan phải thực hiện chế độ báo cáo với Sở Công Thương.

2.3. Thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương hiệu

Bên dự kiến nhượng quyền thương mại có trách nhiệm đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo thủ tục sau đây:

  • Gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
  • Sau khi hết thời hạn quy định mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ chối việc đăng ký thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên dự kiến nhượng quyền và nêu rõ lý do.

Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp.

2.4. Hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

  • Đơn đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu do Bộ Thương mại hướng dẫn.
  • Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu do Bộ Thương mại quy định.
  • Các văn bản xác nhận về:
  • Tư cách pháp lý của bên dự kiến nhượng quyền thương mại;
  • Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ.

Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2.5. Cách thức thực hiện

  • Nộp hồ sơ thực tiếp tại Bộ công thương.
  • Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu điện
  1. Tham khảo

Trang thông tin của Bộ Công thương: https://moit.gov.vn/

  • English
  • Tiếng Việt